vì sao hno3 có tính axit mạnh
Vì sao axit H 3 PO 4 không có tính oxi hoá mạnh như axit HNO 3 ? A. Vì P có số oxi hoá +5 trong phân tử axit H 3 PO 4. B. Vì độ âm điện của P nhỏ hơn N, nên P bền ở mức oxi hoá +5. C. Vì P có bán kinh nguyên tử nhỏ hơn N D. Vì một nguyên nhân khác. Đáp án B Nguyễn Anh Tuấn @@ Chời ơi mình ngu qá! . 29/9/2012 . 30/09/2012
1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh. 2) Ion NO 3-có tính oxi hóa trong môi trường axit. 3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO 2. 4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt. Các mệnh đề đúng là
Trong phần này chúng ta tìm hiểu về tính oxi hóa mạnh của 2 axit này. 1. HNO 3 ( Axit nitric). a) Kim loại phản ứng với HNO 3 - Kim loại + HNO 3 Muối có số oxi hóa cao của kim loại + SP khử của N +5 + H 2 O - SP khử của N +5 : - NO 2 : Khí màu nâu đỏ - NO: Khí không màu, hóa nâu trong
Dung dịch HNO3 đặc có tính oxi hóa mạnh hơn dung dịch HNO3 loãng vì tốc độ phản ứng ở đây phụ thuộc vào nồng độ. Khi nói phản ứng xảy ra mạnh hay yếu tức là nói về tốc độ phản ứng còn việc HNO3 bị khử từ N+5 đến N2O (+1), NO (+2), NO2 (+4) hay NH4NO3 (-3) không liên quan đến độ mạnh yếu của phản ứng. 2.
Single Party Brandenburg An Der Havel. Home » Giáo Dục » Hóa Học » Axit Nitric HNO3 là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học – Ứng dụng Axit Nitric – HNO3 là gì? HNO3 là một chất hóa học cực độc, HNO3 sẽ có những tính chất vật lí, hóa học nào, có tác dung gì? Hiện tại vẫn còn rất nhiều ẩn số về HNO3 vẫn chưa được giải đáp. Xem thêm Axit sunfuric H2SO4 Lipit là gì? Axit Nitric – HNO3 là gì? – Axit nitric là hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3 – được xem làm một dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. – Loại axit này được hình thành trong tự nhiên, do trong những cơn mưa do sấm và sét tạo thành. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và là một chất axit độc và ăn mòn và dễ gây cháy. – Nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, nó được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói có đặc trưng axit nitric bốc khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào số lượng nitơ đioxit hiện diện. Cấu tạo phân tử Công thức hóa học H N O 3 Khối lượng phân tử chính g mol−1 Ngoại quan Chất lỏng bốc khói không màu, vàng hoặc đỏ Mùi vị chát, ngột ngạt Tỉ trọng 1,51 g cm3 , 1,41 g cm3 [68% w / w] Độ nóng chảy −42 ° C −44 ° F; 231 K Điểm sôi 83°C 181°F; 356 K dung dịch 68% sôi ở 121°C 250°F; 394 K Độ hòa tan trong nước Hoàn toàn có thể trộn được Đăng nhập P .130,13 Áp suất hơi 48 mmHg 20 ° C Độ Axit − Cơ sở liên hợp Nitrat Nhạy cảm từ 1,99 × 10−5 cm3 / mol Chỉ số khúc xạ 16,5 ° C Khoảnh khắc lưỡng cực 2,17 ± 0,02 D Tính chất vật lý – Axit nitric là chất lỏng không màu, tan tốt trong nước C5% → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3. Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người. Ứng dụng của HNO3 Trong phòng thí nghiệm – Axit nitric là thuốc thử chính được sử dụng cho quá trình nitrat hóa – việc bổ sung một nhóm nitro. Điển hình là một phân tử hữu cơ. Và nó cũng thường được sử dụng như một tác nhân oxy hóa mạnh. – Axit nitric cũng được sử dụng trong phòng thí nghiệm trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến việc thử clorit. Cho axit nitric HNO3 tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Trong hóa chất công nghiệp Axit Nitric nồng độ 68% được mang sử dụng để có thể chế tạo ra các loại thuốc nổ cơ bản như TNT hay như cyclotrimethylenetrinitramin RDX. Axit nitric có nồng độ 0,5-2% được sử dụng làm hợp chất nền nhằm xác định trong dung dịch có tồn tại kim loại không. Người ta gọi đó là kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES. Người ta còn sử dụng Axit Nitric để sản xuất ra các hợp chất hữu cơ, bột màu, các loại thuốc nhuộm vải và chất tẩy màu. Axit nitric được dùng để sản xuất nitrobenzen – tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất anilin với những ứng dụng then chốt trong sản xuất bọt xốp polyuretan, sợi aramit và dược phẩm. Ở điều kiện nồng độ hóa học thấp khoảng 10% axit nitric thường sẽ được dùng để nhân tạo thông và maple. Màu sắc khi được tạo ra nhờ phản ứng sẽ có một màu khá giống màu vàng xám kiểu như màu gỗ cũ hoặc gỗ đã thành phẩm. HNO3 còn được dùng làm các loại chất tẩy rửa đường ống, tẩy rửa bề mặt kim loại có trong các nhà máy sản xuất sữa. Axit Nitric được dùng để loại bỏ các tạp chất, có khả năng cân bằng lại mức độ tiêu chuẩn của H2O. Sử dụng để điều chế các loại phân bón hóa học, phân đạm, các loại muối nitrate ngành phân bón như KNO3, CaNO32,… Điều chế axit nitric NHO3 Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm – Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng theo phương trình như sau H2SO4 đặc + NaNO3 tinh thể → HNO3 + NaHSO4 – Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm , các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric khan. Hoặc – Axit nitric có thể được tạo ra bằng cách phân hủy nhiệt của đồng II nitrat , tạo ra khí nitơ dioxide và khí oxy, sau đó được truyền qua nước để tạo ra axit nitric. 2CuNO3 2 → 2CuO + 4NO2 + O2 4NO2 + O2 →HNO2 +HNO3 Điều chế HNO3 trong công nghiệp – Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4 đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại nước. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC 2NO + O2 → NO2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 – Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh. Lưu ý khi sử dụng HNO3 Axit Nitric là chất oxy hóa cực kỳ mạnh mẽ. Trong trường hợp nếu cho HNO3 tác dụng với cyanit hoặc bột kim, HNO3 có thể gây ra phát nổ và tự khắc sẽ xảy ra hoạt động bốc cháy do phản ứng với Turpentine. Ở nồng độ đậm đặc, HNO3 có thể gây ra các hiện trạng như bỏng da do phản ứng với Protein keratin có trên da. Trường hợp này nếu xảy ra sẽ khiến cho da chuyển sang màu vàng ngay lập tức. Hơn nữa, nếu HNO3 được trung hòa thì trạng thái sẽ chuyển sang màu cam. HNO3 có thể tạo ra phản ứng mạnh với các kim loại tạo thành khí Hydro rất dễ gây cháy trong môi trường không khí. Khi pha loãng, bạn tuyệt đối không được đổ nước vào bên trong dung dịch axit HNO3. Bạn cần cho HNO3 vào nước. Tuyệt đối phải nhớ đó là chỉ được cho HNO3 vào nước.
Axit nitric HNO3 là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Cùng Sài Gòn Tiếp Thị đi tìm hiểu chi tiết về HNO3 nhé. Nội dung1. Axit Nitric – HNO3 là gì?2. Tính chất vật lý của axit nitric3. Tính chất hóa học của HNO34. Điều chế axit nitric – HNO35. Ứng dụng của axit nitric 1. Axit Nitric – HNO3 là gì? Axit nitric có công thức hóa học là HNO3, được gọi là dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành ở trong tự nhiên, tạo ra từ những cơn mưa do sấm và sét tạo thành. Bạn đang xem HNO3 là axit mạnh hay yếu 2. Tính chất vật lý của axit nitric – Axit nitric HNO3 là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hidro và 1 gốc nitrat NO3–, tạo ra từ sự hòa tan của khí nito dioxit NO2 trong nước dưới sự có mặt của khí oxi 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Nito dioxit NO2 , là một khí độc màu nâu đỏ này có mùi gắt đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm – Axit nitric HNO3 là chất lỏng không màu, dễ bắt lửa, có tính ăn mòn cao . Dung dịch axit HNO3 không màu,tuy nhiên thường có màu vàng hơi đỏ do khí NO2 hòa tàn. – Axit nitric tinh khiết 100% có tỷ trọng g/cm³, – Nhiệt độ nóng chảy -42 °C – Nhiệt độ sôi 83 °C – Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO2 nhiệt độ thường. 4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2 3. Tính chất hóa học của HNO3 Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni. H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3– a. HNO3 là một axit mạnh – Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. – Tác dụng với oxit bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + CuO → CuNO32 + H2O – Tác dụng với bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + MgOH2 → MgNO32 + 2H2O – Tác dụng với muối trong muối kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối mới + axit mới 2HNO3 + CaCO3 → CaNO32 + CO2 + H2O b. HNO3 là chất oxi hóa mạnh – Tác dụng với kim loại + HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và sản phẩm khử của N+5 NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3. M + HNO3 → MNO3n + H2O + NO2 NO, N2O, N2, NH4NO3 + Sản phẩm khử của N+5 là tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường thì dung dịch đặc → NO2, dung dịch loãng → NO; dung dịch axit càng loãng, kim loại càng mạnh thì N bị khử xuống mức càng sâu. Cu + 4HNO3 → CuNO32 + 2NO2 + 2H2O Fe + 4HNO3 loãng → FeNO33 + NO + 2H2O 8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NH4NO3 + 3H2O Chú ý Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 mà sau phản ứng còn dư kim loại → trong dung dịch Fe thu được chỉ ở dạng muối Fe2+. HNO3 đặc nguội thụ động với Al, Fe, Cr. – Tác dụng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim. C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O S + 4HNO3 → SO2 + 4NO2 + 2H2O P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O – Tác dụng với các chất khử khác oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại chưa có hóa trị cao nhất…. 4HNO3 + FeO → FeNO33 + NO2 + 2H2O 4HNO3 + FeCO3 → FeNO33 + NO2 + 2H2O + CO2 4. Điều chế axit nitric – HNO3 Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ các cơn mưa lớn có sét, gây nên những trận mưa axit. * Điều chế axit nitric – HNO3 trong phòng thí nghiệm Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit. H2SO4 đặc + NaNO3 tinh thể → HNO3 + NaHSO4 Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric khan. * Điều chế axit nitric – HNO3 trong công nghiệp Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4 đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại nước. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC 2NO + O2 → NO2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh. 5. Ứng dụng của axit nitric – HNO3 được dùng để điều chế thuốc nổ – HNO3 được dùng trong sản xuất phân bón – HNO3 được dùng trong điều chế các muối nitrat trong phòng thí nghiệm – HNO3 được dùng phổ biến trong ngành xi mạ, luyện kim – HNO3 được dùng trong nhà máy để tẩy rửa các đường ống, tẩy rửa bề mặt kim loại – HNO3 được dùng để chế tạo thuốc nhuộm vải, len, sợi,… – HNO3 được dùng trong xỷ lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. – HNO3 được dùng làm chất khử màu và để phân biệt một số chất. – Ngoài ra còn dùng để điều chế và sản xuất ra các hóa chất khác. Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 11, Hóa Học 11
– Tính axit mạnh liên kết OH trong phân tử $HNO_3$ rất phân cực nên trong nước dễ bị các phân tử nước một đầu tích điện dương $\delta^+$, một đầu tích điện âm $\delta^-$ bứt $H^+$ ra khỏi phân tử. Do đó trong nước $HNO_3$ điện li hoàn toàn ra $H^+$, thể hiện tính axit mạnh. Hơn nữa, nhóm $NO_2$ liên kết với $H-O$ là nhóm không no, có tính hút e nên làm cho liên kết OH càng phân cực hơn. – Tính oxi hoá mạnh số oxi hoá của N là $+5$, cực đại trong các mức oxi hoá của N nên $HNO_3$ có tính oxi hoá mạnh.
- Các tính chất hóa học của HNO3 là Tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân hủyCùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về các tính chất hóa học của hno3 nhé!Axit Nitric – HNO3 là gì? -Axit nitric có công thức hóa học là HNO3, được gọi là dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành ở trong tự nhiên, tạo ra từ những cơn mưa do sấm và sét tạo đang xem Tính chất hóa học của hno3Cấu tạo phân tử Axit Nitric – HNO3 Các tính chất hóa học của HNO3 là" width="625">Cấu tạo phân tử - HNO3Tính chất vật lý của axit nitric -Axit nitric là chất lỏng không màu, tan tốt trong nước C3, khi để ngoài không khí, nếu axit nitric có nồng độ 86% ta sẽ thấy khói trắng bốc lên. Nhiệt độ đông đặc là -42 °C và nhiệt độ sôi là 83°C. -Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO2 nhiệt độ thường. 4HNO3→ 4NO2+ 2H2O + O2 -Do đó cần bảo quản axit nitric trong các chai, lọ tối màu, tránh ánh sáng và khu vực cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ thấp hơn 0°C. -Ở nhiệt độ cao, nito dioxit bị hòa tan bởi axit nitric thành dung dịch có màu vàng hoặc đỏ. Điều này gây ảnh hưởng không nhỏ đến các đặc trưng vật lý, phụ thuộc vào nồng độ NO2, đặc biệt là áp suất hơi trên chất lỏng, nhiệt độ sôi, màu sắc dung dịch. -Chưng cất hỗn hợp axit nitric và nước, ta được azeotrope có nồng độ 68% HNO3và sôi ở 1 atm. Axit nitric là một axit có tính ăn mòn cao, cực độc, dễ bắt chất hóa học của HNO3 -Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3. Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. -Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni. H3O+ HNO3+ H2O → H3O+ + NO3- -Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. -Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat 2HNO3+ CuO → CuNO32+ H2O 2HNO3+ MgOH2→ MgNO32+ 2H2O 2HNO3+ CaCO3→ CaNO32+ H2O + CO2 -Axit nitric tác dụng với kim loại Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .Kim loại + HNO3 đặc→ muối nitrat + NO + H2O toKim loại + HNO3 loãng→ muối nitrat + NO + H2OKim loại + HNO3 loãng lạnh→ muối nitrat + H2Mgrắn + 2HNO3 loãng lạnh→ MgNO32+ H2khí Các tính chất hóa học của HNO3 làảnh 2" width="860"> -Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp. -Tác dụng với phi kim các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic vàhalogen tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi + 4HNO3 đặc→ 4NO2+ 2H2O + CO2P + 5HNO3 đặc→ 5NO2+ H2O + H3PO43C + 4HNO3 loãng→ 3CO2+ 4NO + 2H2O -Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhấtFeO + 4HNO3→ FeNO33+ NO2+ 2H2OFeCO3+ 4HNO3→ FeNO33+ NO2+ 2H2O + CO2 -Tác dụng với hợp chất3H2S + 2HNO3>5% → 3Skết tủa+ 2NO + 4H2OPbS + 8HNO3 đặc→ PbSO4 kết tủa+ 8NO2+ 4H2OAg3PO4tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3. - Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể chế axit nitric - HNO3 -Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ các cơn mưa lớn có sét, gây nên những trận mưa Điều chế axit nitric - HNO3 trong phòng thí nghiệm -Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng vớiaxit sunfuricđặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ đặc+ NaNO3tinh thể → HNO3+ NaHSO4 -Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm , các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric Điều chế axit nitric - HNO3 trong công nghiệp -Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại 5O2→ 4NO + 6H2O Pt, 850oC2NO + O2→ NO24NO2+ O2+ 2H2O → 4HNO3 -Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát dụng của axit nitric - HNO3 trong thực tiễn là gì?1. Trong phòng thí nghiệm -Axit nitric được sử dụng làm thuốc thử liên quan tới clorit. Cho axit nitric tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Ngoài ra, nó cũng dùng để điều chế muối Trong công nghiệp -Axit nitric 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluen TNT và cyclotrimethylenetrinitramin RDX, và các loại phân bón chứa nito như phân đạm một lá nitrat amoni NH4NO3, các muối nitrat như KNO3, CaNO32,... -Axit nitric có nồng độ 0,5-2% được sử dụng làm hợp chất nền nhằm xác định trong dung dịch có tồn tại kim loại không. Người ta gọi đó là kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES. Cần sử dụng axit nitric tinh khiết hoàn toàn vì có một số lượng những ion kim loại nhỏ có thể gây ảnh hưởng tới kết quả phân tích. -Do axit nitric phản ứng với hầu hết các kim loại trong các hợp chất hữu cơ nên nó được dụng trong ngành luyện kim, xi mạ và tinh lọc. Khi cho axit này kết hợp với axit clorua, ta được dung dịch nước cường toan có khả năng hòa tan bạch kim và vàng. -Sử dụng axit nitric để sản xuất các chất hữu cơ, bột màu, sơn, thuốc nhuộm vải. -Dùng làm thuốc tẩy màu- colorometric test, giúp phân biệt heroin và morphine. -Axit nitric được dùng để sản xuất nitrobenzen - tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất anilin với những ứng dụng then chốt trong sản xuất bọt xốp polyuretan, sợi aramit và dược phẩm. -Axit nitric cũng là hợp chất trung gian dùng trong sản xuất bọt xốp polyuretan mềm và các sản phẩm polyuretan khác, ví dụ các chất kết dính, các chất bịt kín, các chất bọc phủ và các chất đàn hồi, đi từ nguyên liệu toluen diisoxyanat. -Dùng làm chất tẩy rửa các đường ống, bề mặt kim loại trong các nhà máy sữa. Axit nitric được dùng để loại bỏ các tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. Một trong những ứng dụng khác cho IWFNA là một chất oxy hóa trong nhiên liệu lỏng tên độ nguy hiểm của axit nitric, cần chú ý biện pháp phòng tránh nào?1. Những tổn thương khi tiếp xúc HNO3 -Hít phải Làm tổn thương hệ hô hấp, có thể khiến phổi bị sưng. -Nuốt phải Khiến vùng miệng, họng, thực quản, dạ dày bị bỏng, gây nguy hiểm tới tính mạng. Nhẹ sẽ gây nôn ói, tiêu chảy. Nặng có thể khiến tuần hoàn máu bị rối loạn, gây tử vong. -Dây vào mắt Làm tổn thương giác mạc, có thể dẫn tới mù lòa. -Tiếp xúc với da Gây phỏng da. -Phơi nhiễm lâu có thể dẫn tới ung thư. -Khi làm việc với axit nitric cần mang dụng cụ bảo hộ lao động an toàn. Các tính chất hóa học của HNO3 làảnh 3" width="663">Tác hại của HNO32. Biện pháp xử lý sự cố do axit nitric gây ra -Axit bắn vào mắt Ngay lập tức dùng nước sạch để rửa mắt, kết hợp nháy mắt trong 15 phút. Sau đó dùng muối natri clorua để rửa lại rồi đưa tới cơ sở y tế để được điều trị tiếp. -Axit tiếp xúc với da Lột bỏ quần áo bị dính axit, sử dụng khăn khô lau vết thương rồi sử dụng nước sạch dùng xà phòng nếu có để rửa lại nhiều lần. Đưa nạn nhân tới cơ sở y tế để điều trị tiếp. -Hít phải hơi axit nitric Di chuyển nạn nhân ra khu vực thoáng khí, ủ ấm. Để nạn nhân nằm yên rồi liên lạc với cơ sở y tế gần nhất. -Nuốt phải axit nitric Hòa tan MgO với nước hoặc sữa với lòng trắng trứng rồi đưa tới cơ sở y tế gần đó để điều trị. -Hỏa hoạn xảy ra do axit nitric Sử dụng bột khô, bình khí cacbon dioxit để dập lửa. Sử dụng dung dịch kiềm để trung hòa axit. Di chuyển các thùng chứa, hoặc dùng nước để làm nguội các thùng này tránh trường hợp phát nổ. -Trường hợp axit nitric bị tràn, rò rỉ Sử dụng cát, đất để phủ lên chỗ axit tràn ra. Sau đó dùng CaOH2hoặc soda khan để trung hòa. Dùng nước làm sạch khu vực hóa chất bị rò lưu ý khi sử dụng axit nitric - HNO3 -Axit nitric là chất oxy hóa mạnh, khi tác dụng với cyanit, bột kim có thể phát nổ và tự bốc cháy khi phản ứng với turpentine. -Ở nồng độ đậm đặc, nó gây bỏng da do phản ứng với protein keratin, khiến da chuyển sang màu vàng. Khi được trung hòa sẽ chuyển thành màu cam. -Có thể phản ứng mạnh với kim loại tạo thành khí hydro dễ cháy trong không khí. -Khi pha loãng, tuyệt đối không được đổ nước vào axit mà phải cho axit vào nước. -Sử dụng các thùng chứa bằng nhựa thay cho kim loại vì axit nitric không tác dụng với chất liệu này. -Khu vực lưu trữ phải thoáng mát, tránh xa các nguồn nhiệt.
Axit nitric HNO3 là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về HNO3 nhé. 1. Axit nitric - HNO3 gì? Axit nitric có công thức hóa học là được gọi là dung dịch hydro nitrat, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, từ những trận mưa do sấm sét. 2. Tính chất vật lý của axit nitric - Axit nitric HNO3 là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hydro và 1 nitrat NO. căn bản3-được tạo ra bởi sự hòa tan của khí nitơ đioxit NO2 trong nước với sự hiện diện của khí oxy 4NO2 + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4HNO3 Nitơ điôxít NO2 là một chất khí độc màu nâu đỏ, có mùi đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm - Axit nitric HNO3 Nó là một chất lỏng không màu, dễ cháy, có tính ăn mòn cao. Dung dịch axit HNO3 Không màu, nhưng thường có màu vàng đỏ do KHÔNG CÓ. khí ga2 tan rã. - Axit nitric tinh khiết 100% có tỷ trọng 1,51 g / cm³, - Điểm nóng chảy -42 ° C - Điểm sôi 83 ° C - Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nitơ đioxit nhiệt độ bình thường. 4HNO3 → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + O2 3. Tính chất hóa học của HNO3 Axit nitric là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Axit nitric là đơn chất chỉ có một lần phân ly nên trong dung dịch nó bị điện phân hoàn toàn thành ion nitrat và một proton ngậm nước, còn được gọi là ion hydronium. H3O + HNO3 + BẠN BÈ2O → CÁCH3O+ + KHÔNG3- một. HNO3là một axit mạnh - Chuyển quỳ tím thành đỏ quỳ tím. - Phản ứng với oxit bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + CuO → Cu KHÔNG32 + BẠN BÈ2O - Phản ứng với bazơ trong đó kim loại đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + Mg OH2 → Mg KHÔNG32 + 2 NHÀ Ở2O - Phản ứng với muối trong muối kim loại đã đạt hoá trị cao nhất → muối mới + axit mới 2HNO3 + CaCO3 → Ca KHÔNG32 + CO2 + BẠN BÈ2O b. HNO3 là một chất oxy hóa mạnh - Làm việc với kim loại + HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và tích số khử của N+5 KHÔNG2KHÔNG, NỮ2O, NỮ2 và nhỏ4KHÔNG3. M + HNO3 → M KHÔNG3N + BẠN BÈ2O + KHÔNG2 KHÔNG, NỮ2O, NỮ2NHỎ BÉ4KHÔNG3 + Tích số khử của N+5 phụ thuộc vào độ bền của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường, một dung dịch đặc → KHÔNG2, dung dịch loãng → NO; Dung dịch axit càng loãng thì kim loại càng mạnh, N càng bị khử sâu. Cu + 4HNO3 → Cu KHÔNG32 + 2NO2 + 2 NHÀ Ở2O Fe + 4HNO3 độ pha loãng → Fe KHÔNG.33 + KHÔNG + 2H2O 8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NHỎ4KHÔNG3 + 3 GIỜ2O Chú ý Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với HNO. dung dịch,3 mà sau phản ứng lấy kim loại dư → trong dung dịch Fe chỉ thu được m gam Fe. Muối2+. HNO3 Làm lạnh thụ động với Al, Fe, Cr. - Phản ứng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim. C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O S + 4HNO3 → VẬY2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O P + 5HNO3 → BẠN BÈ3PO4 + 5NO2 + BẠN BÈ2O - Phản ứng với các chất khử khác oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại chưa có hóa trị cao nhất .... 4HNO3 + FeO → Fe NO.33 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O 4HNO3 + FeCO3 → Fe KHÔNG.33 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2 4. Điều chế axit nitric - HNO3 Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ những trận mưa lớn kèm theo sấm sét, gây ra mưa axit. * Điều chế axit nitric - HNO3 trong phòng thí nghiệm Muối natri nitrat kết tinh được phản ứng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp ở nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 ° C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit. H2VÌ THẾ4 đặc biệt + NaNO3 pha lê → HNO3 + NaHSO4 Axit nitric bốc khói đỏ tạo thành có thể được chuyển thành axit nitric trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm bằng thủy tinh, đặc biệt là bình nguyên khối cổ cong do axit nitric khan. * Điều chế axit nitric - HNO3 trong ngành công nghiệp Axit nitric loãng có thể tạo ra axit tới 68% với một hỗn hợp azeit với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2VÌ THẾ4. H2VÌ THẾ4 hoạt động như một chất khử sẽ tái hấp thu nước. 4 NHỎ3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC 2NO + O2 → KHÔNG2 4NO2 + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4HNO3 Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh. 5. Ứng dụng của axit nitric - HNO3 dùng để làm chất nổ - HNO3 dùng trong sản xuất phân bón - HNO3 được sử dụng để điều chế muối nitrat trong phòng thí nghiệm - HNO3 Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mạ và luyện kim - HNO3 Dùng trong nhà máy để làm sạch đường ống, làm sạch bề mặt kim loại - HNO3 Được sử dụng để làm thuốc nhuộm cho vải, len, sợi, - HNO3 Dùng trong xử lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng tiêu chuẩn của nước. - HNO3 Nó được dùng làm chất khử màu và phân biệt một số chất. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để điều chế và sản xuất các loại hóa chất khác. Đăng bởi Trường ĐH KD & CN Hà Nội Chuyên mục Lớp 11, Hóa 11 Axit nitric HNO3 là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về HNO3 nhé. 1. Axit nitric – HNO3 gì? Axit nitric có công thức hóa học là được gọi là dung dịch hydro nitrat, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, từ những trận mưa do sấm sét. 2. Tính chất vật lý của axit nitric – Axit nitric HNO3 là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hydro và 1 nitrat NO. căn bản3–được tạo ra bởi sự hòa tan của khí nitơ đioxit NO2 trong nước với sự hiện diện của khí oxy 4NO2 + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4HNO3 Nitơ điôxít NO2 là một chất khí độc màu nâu đỏ, có mùi đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm – Axit nitric HNO3 Nó là một chất lỏng không màu, dễ cháy, có tính ăn mòn cao. Dung dịch axit HNO3 Không màu, nhưng thường có màu vàng đỏ do KHÔNG CÓ. khí ga2 tan rã. – Axit nitric tinh khiết 100% có tỷ trọng 1,51 g / cm³, – Điểm nóng chảy -42 ° C – Điểm sôi 83 ° C – Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nitơ đioxit nhiệt độ bình thường. 4HNO3 → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + O2 3. Tính chất hóa học của HNO3 Axit nitric là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Axit nitric là đơn chất chỉ có một lần phân ly nên trong dung dịch nó bị điện phân hoàn toàn thành ion nitrat và một proton ngậm nước, còn được gọi là ion hydronium. H3O + HNO3 + BẠN BÈ2O → CÁCH3O+ + KHÔNG3– một. HNO3là một axit mạnh – Chuyển quỳ tím thành đỏ quỳ tím. – Phản ứng với oxit bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + CuO → Cu KHÔNG32 + BẠN BÈ2O – Phản ứng với bazơ trong đó kim loại đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + Mg OH2 → Mg KHÔNG32 + 2 NHÀ Ở2O – Phản ứng với muối trong muối kim loại đã đạt hoá trị cao nhất → muối mới + axit mới 2HNO3 + CaCO3 → Ca KHÔNG32 + CO2 + BẠN BÈ2O b. HNO3 là một chất oxy hóa mạnh – Làm việc với kim loại + HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và tích số khử của N+5 KHÔNG2KHÔNG, NỮ2O, NỮ2 và nhỏ4KHÔNG3. M + HNO3 → M KHÔNG3N + BẠN BÈ2O + KHÔNG2 KHÔNG, NỮ2O, NỮ2NHỎ BÉ4KHÔNG3 + Tích số khử của N+5 phụ thuộc vào độ bền của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường, một dung dịch đặc → KHÔNG2, dung dịch loãng → NO; Dung dịch axit càng loãng thì kim loại càng mạnh, N càng bị khử sâu. Cu + 4HNO3 → Cu KHÔNG32 + 2NO2 + 2 NHÀ Ở2O Fe + 4HNO3 độ pha loãng → Fe KHÔNG.33 + KHÔNG + 2H2O 8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NHỎ4KHÔNG3 + 3 GIỜ2O Chú ý Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với HNO. dung dịch,3 mà sau phản ứng lấy kim loại dư → trong dung dịch Fe chỉ thu được m gam Fe. Muối2+. HNO3 Làm lạnh thụ động với Al, Fe, Cr. – Phản ứng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim. C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O S + 4HNO3 → VẬY2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O P + 5HNO3 → BẠN BÈ3PO4 + 5NO2 + BẠN BÈ2O – Phản ứng với các chất khử khác oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại chưa có hóa trị cao nhất …. 4HNO3 + FeO → Fe NO.33 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O 4HNO3 + FeCO3 → Fe KHÔNG.33 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2 4. Điều chế axit nitric – HNO3 Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ những trận mưa lớn kèm theo sấm sét, gây ra mưa axit. * Điều chế axit nitric – HNO3 trong phòng thí nghiệm Muối natri nitrat kết tinh được phản ứng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp ở nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 ° C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit. H2VÌ THẾ4 đặc biệt + NaNO3 pha lê → HNO3 + NaHSO4 Axit nitric bốc khói đỏ tạo thành có thể được chuyển thành axit nitric trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm bằng thủy tinh, đặc biệt là bình nguyên khối cổ cong do axit nitric khan. * Điều chế axit nitric – HNO3 trong ngành công nghiệp Axit nitric loãng có thể tạo ra axit tới 68% với một hỗn hợp azeit với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2VÌ THẾ4. H2VÌ THẾ4 hoạt động như một chất khử sẽ tái hấp thu nước. 4 NHỎ3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC 2NO + O2 → KHÔNG2 4NO2 + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4HNO3 Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh. 5. Ứng dụng của axit nitric – HNO3 dùng để làm chất nổ – HNO3 dùng trong sản xuất phân bón – HNO3 được sử dụng để điều chế muối nitrat trong phòng thí nghiệm – HNO3 Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mạ và luyện kim – HNO3 Dùng trong nhà máy để làm sạch đường ống, làm sạch bề mặt kim loại – HNO3 Được sử dụng để làm thuốc nhuộm cho vải, len, sợi, – HNO3 Dùng trong xử lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng tiêu chuẩn của nước. – HNO3 Nó được dùng làm chất khử màu và phân biệt một số chất. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để điều chế và sản xuất các loại hóa chất khác. Đăng bởi Trường ĐH KD & CN Hà Nội Chuyên mục Lớp 11, Hóa 11
vì sao hno3 có tính axit mạnh